• Bài trích
  • Nhan đề: Sai số phi tuyến chu kỳ trong giao thoa kế heterodyne sửa đổi trong phép đo dịch chuyển nhỏ Từ khóa:

Tác giả CN Nguyễn Thành Đông
Nhan đề Sai số phi tuyến chu kỳ trong giao thoa kế heterodyne sửa đổi trong phép đo dịch chuyển nhỏ Từ khóa:
Tóm tắt Gia công siêu chính xác, công nghệ nano và bán dẫn có nhu cầu rất lớn với phép đo dịch chuyển nhỏ chính xác cao với độ phân giải nm và dưới nm. Bài báo trình bày phương pháp đánh giá sai số phi tuyến chu kỳ tồn tại trong giao thoa kế hai tần số heterodyne đo dịch chuyển nhỏ. Một hàm gán tuyến tính được sử dụng để so sánh kết quả đo. Một cấu hình Michelson sửa đổi với hai nhánh tách biệt được đề xuất để giảm sai số phi tuyến nhằm nâng cao độ chính xác. Kết quả đo cho biết sai số phi tuyến là ~20 nm trên vùng đo 2 pm (1 %). Thành phần phi tuyến X/2 và Ả/4 là 9.91 và 4.05 nm/HzI/2 tương ứng. Độ nhạy hệ đo đạt dưới mức 0.01 nm/HzI/2 trên 10 Hz.
Từ khóa tự do Đo dịch chuyến nhỏ
Từ khóa tự do Độ nhạy đo
Từ khóa tự do Giao thoa kế heterdodyne
Từ khóa tự do Hàm gán tuyến tính
Tác giả(bs) CN Độ phi tuyến theo chu kỳ
Nguồn trích Tạp chí cơ khí Việt Nam : Cơ quan của tổng hội cơ khí Việt Nam2025-8-13tr. Số: 06 Tập: 2025
00000000nab#a2200000ui#4500
00158156
0026
00425A07031-799F-4A07-B46D-80A25990D23F
005202508220951
008081223s VN| vie
0091 0
039|y20250822095112|zcuonglv
040 |aTV EAUT
041 |avie
044 |avm
10010|aNguyễn Thành Đông
245 |aSai số phi tuyến chu kỳ trong giao thoa kế heterodyne sửa đổi trong phép đo dịch chuyển nhỏ Từ khóa:
520 |aGia công siêu chính xác, công nghệ nano và bán dẫn có nhu cầu rất lớn với phép đo dịch chuyển nhỏ chính xác cao với độ phân giải nm và dưới nm. Bài báo trình bày phương pháp đánh giá sai số phi tuyến chu kỳ tồn tại trong giao thoa kế hai tần số heterodyne đo dịch chuyển nhỏ. Một hàm gán tuyến tính được sử dụng để so sánh kết quả đo. Một cấu hình Michelson sửa đổi với hai nhánh tách biệt được đề xuất để giảm sai số phi tuyến nhằm nâng cao độ chính xác. Kết quả đo cho biết sai số phi tuyến là ~20 nm trên vùng đo 2 pm (1 %). Thành phần phi tuyến X/2 và Ả/4 là 9.91 và 4.05 nm/HzI/2 tương ứng. Độ nhạy hệ đo đạt dưới mức 0.01 nm/HzI/2 trên 10 Hz.
653 |aĐo dịch chuyến nhỏ
653 |aĐộ nhạy đo
653 |aGiao thoa kế heterdodyne
653 |aHàm gán tuyến tính
700 |aĐộ phi tuyến theo chu kỳ
7730 |tTạp chí cơ khí Việt Nam : Cơ quan của tổng hội cơ khí Việt Nam|d2025-8-13|gtr.|v2025|i06
890|a0|b0|c1|d0
Không tìm thấy biểu ghi nào