Tác giả CN
| Le Ngoc Thuan |
Nhan đề
| Xử lý phenol trong nước thải bằng công nghệ sinh học ở quy mô phòng thí nghiệm |
Tóm tắt
| Các thí nghiệm trong nghiên cứu này sử dụng thiết bị xử lý bùn hoạt tính hiếu khí để nghiên cứu quá trình loại bỏ phenol và farmaldehyde khỏi nước thải ở quy mô phòng thí nghiệm. Một mô-đun xử lý với bùn hoạt tính có thể tích 70 L, giai đoạn khơi động với thời gian lưu thủy lực là 10 giờ, giá trị pH trong khoảng 0,8-7, Do trong ngăn thiếu khí luôn nhỏ hơn 0,5 mg/L, trong ngăn hiếu khí trong khoảng giá trị 3,0 và 4,5 mg/L. Kết quả cho thấy bùn hoạt tính sau quá trình khởi động ở trạng thái ổn định với MLSS 2800 mg/L đến 3170 (mg/L), chỉ số thể tích bùn (SVho) là 150,7 ml/g và bùn hoạt tính cho thấy khả năng lắng tốt. Phenal trong nước thải đẩu vào dưới 200 mg/L, hiệu suất loại bỏ cùa thiết bị xử lý bùn hoạt tính rất tốt, hầu như toàn bộ phenal đều được loại bỏ khỏi nước thải. Khi xử lý nước thải bằng hỗn hợp phenol và Formaldehyde, hiệu suất xử lý giảm khi tăng nồng độ chất ô nhiễm, ở nồng độ 300 mg/L Eormaldehyde và phenol, chỉ có 82,30% và 72,03% tương ứng được loại bỏ. Công nghệ sinh học với bùn hoạt tính có thể được sử dụng để xử lý phenol và farmaldehyde trong nước thải công nghiệp |
Từ khóa tự do
| nước thải công nghiệp |
Từ khóa tự do
| bùn hoạt tính |
Từ khóa tự do
| Thiết bị xử lý sinh học |
Từ khóa tự do
| xử lý pheno |
Tác giả(bs) CN
| Vu Thi Mai |
Nguồn trích
| Xây dựng : tạp chí xây dựng Việt nam - Bản quyền thuộc bộ xây dựng2024-12-26tr.
Số: 12
Tập: 2024 |
| 000 | 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 56420 |
---|
002 | 6 |
---|
004 | 531DC656-DDFB-4B1E-AB39-36C383DD71A2 |
---|
005 | 202501031007 |
---|
008 | 081223s VN| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
039 | |y20250103100807|zcuonglv |
---|
040 | |aTV EAUT |
---|
041 | |avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 10|aLe Ngoc Thuan |
---|
245 | |aXử lý phenol trong nước thải bằng công nghệ sinh học ở quy mô phòng thí nghiệm |
---|
520 | |aCác thí nghiệm trong nghiên cứu này sử dụng thiết bị xử lý bùn hoạt tính hiếu khí để nghiên cứu quá trình loại bỏ phenol và farmaldehyde khỏi nước thải ở quy mô phòng thí nghiệm. Một mô-đun xử lý với bùn hoạt tính có thể tích 70 L, giai đoạn khơi động với thời gian lưu thủy lực là 10 giờ, giá trị pH trong khoảng 0,8-7, Do trong ngăn thiếu khí luôn nhỏ hơn 0,5 mg/L, trong ngăn hiếu khí trong khoảng giá trị 3,0 và 4,5 mg/L. Kết quả cho thấy bùn hoạt tính sau quá trình khởi động ở trạng thái ổn định với MLSS 2800 mg/L đến 3170 (mg/L), chỉ số thể tích bùn (SVho) là 150,7 ml/g và bùn hoạt tính cho thấy khả năng lắng tốt. Phenal trong nước thải đẩu vào dưới 200 mg/L, hiệu suất loại bỏ cùa thiết bị xử lý bùn hoạt tính rất tốt, hầu như toàn bộ phenal đều được loại bỏ khỏi nước thải. Khi xử lý nước thải bằng hỗn hợp phenol và Formaldehyde, hiệu suất xử lý giảm khi tăng nồng độ chất ô nhiễm, ở nồng độ 300 mg/L Eormaldehyde và phenol, chỉ có 82,30% và 72,03% tương ứng được loại bỏ. Công nghệ sinh học với bùn hoạt tính có thể được sử dụng để xử lý phenol và farmaldehyde trong nước thải công nghiệp |
---|
653 | |anước thải công nghiệp |
---|
653 | |abùn hoạt tính |
---|
653 | |aThiết bị xử lý sinh học |
---|
653 | |axử lý pheno |
---|
700 | |aVu Thi Mai |
---|
773 | 0 |tXây dựng : tạp chí xây dựng Việt nam - Bản quyền thuộc bộ xây dựng|d2024-12-26|gtr.|v2024|i12 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d0 |
---|
|
Không tìm thấy biểu ghi nào
|
|
|
|